Tin Tức

Tin Tức

Hướng Dẫn Sử Dụng Biến Tần Jarol

I. Chuẩn bị

  • Chuẩn bị trước khi lắp đặt
    • Nguồn điện:
      • Điện áp đầu vào biến tần 1 pha 220V
      • Điện áp đầu vào biến tần 3 pha 380V
    • Dây điện, domino, CB, contactor (nếu có)
    • Động cơ phù hợp công suất biến tần
    • Tài liệu hướng dẫn từ nhà sản xuất
    • Tô vít, đồng hồ vạn năng

II. Hướng dẫn cài đặt

1.Biến tần JAC300

1.1 Sơ đồ đấu nối cơ bản

a. Đầu vào nguồn điện

R, S, T: Nguồn điện vào 3 pha

R, T: Nguồn điện vào 1 pha

b. Đầu ra động cơ

U, V, W: Kết nối với động cơ 3 pha

c.Tín hiệu điều khiển

Tín hiệu ON/OFF: Sử dụng chân DI1, COM

Điều chỉnh tốc độ: Sử dụng chiết áp 10kΩ đấu vào chân AI1 và GND

Lưu ý: Luôn tắt nguồn và chờ tụ xả hết điện trước khi đấu nối!

1.2 Cài đặt thông số cơ bản

Với dòng JAC300 cần cài ít nhất các thông số sau:

Mã Tham Số

Ý Nghĩa

Giá trị mẫu (tùy theo động cơ)

P0.01

Chế độ điều khiển

0 (Vector không cảm biến) / 2 (V/F)

P0.02

Lệnh chạy

0 (Bàn phím) / 1 (Lệnh ngoài)

P0.03

Nguồn tham chiếu tần số

1: Nút ▲/▼

2: AI1 (Chiết áp ngoài)

4 : Chiết áp trên bàn phím ( Đặt P4-24=0)

P0.10

Tần số tối đa

50.00 hoặc 60.00 Hz

P0.12

Tần số giới hạn trên

50.00 hoặc 60.00 Hz

P0.17

Thời gian tăng tốc

0.0 ~ 6500.0s

P0.18

Thời gian giảm tốc

0.0 ~ 6500.0s

P1.01

Công suất động cơ (kW)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.02

Điện áp động cơ (V)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.03

Dòng định mức động cơ (A)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.04

Tần số động cơ (Hz)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.05

Tốc độ động cơ (Rpm)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.37

Dò động cơ

1: Dò động cơ kiểu tĩnh ( Động cơ không quay trong quá trình dò)

2: Dò động cơ kiểu động ( Đông cơ quay trong quá trình dò)

 

Lưu ý: Khi sử dụng chế độ vector không cảm biến, thiết bị cần dò động cơ trước khi hoạt động!

=> Cách dò động cơ

Nhập đúng các thông số động cơ từ P1.01 ~ P1.05 theo đúng namplate động cơ.

Đặt lệnh chạy bằng bàn phím ( P0.02 = 0).

Vào nhóm P1.37 để chọn chế độ dò động cơ.

1: Dò động cơ kiểu tĩnh ( Động cơ không quay)

2: Dò động cơ kiểu động (Đông cơ quay)

Khi màn hình hiển thị TUNE nhấn nút RUN để thiết bị tiến hành dò động cơ. Khi dò xong màn hình sẽ hiển thị trạng thái ban đầu hoạt động.

 

1.3 Cách chạy thử và kiểm tra hoạt động

a. Chạy bằng bàn phím

Nhấn RUN để chạy, STOP để dừng

Dùng phím ▲/▼ để thay đổi tần số (tốc độ)

b. Chạy bằng công tắc ngoài

Đấu công tắc ON/OFF vào chân DI1-COM

Điều chỉnh tốc độ bằng biến trở ngoài (AI1)

c. Lưu ý khi cài đặt

Không thay đổi thông số khi biến tần đang hoạt động

Luôn kiểm tra thông số động cơ chính xác trước khi cài đặt

Cần reset về mặc định (PP.01 = 1) nếu cài đặt sai chức năng

Khi biến tần báo lỗi cần kiểm tra mã lỗi tương ứng hoặc liên hệ với kỹ thuật viên

Ghi lại thông số đã cài để tiện bảo trì về sau

Tải bản hướng dẫn cài đặt đầy đủ JAC300  

2.Biến Tần HC100

1.1 Sơ đồ đấu nối cơ bản

a. Đầu vào nguồn điện

  • R, S, T: Nguồn điện vào 3 pha
  • L1, L3: Nguồn điện vào 1 pha

b. Đầu ra động cơ

  • U, V, W: Kết nối với động cơ 3 pha

c. Tín hiệu điều khiển

  • Tín hiệu ON/OFF: Sử dụng chân DI1, COM
  • Điều chỉnh tốc độ: Sử dụng chiết áp 10kΩ đấu vào chân AI2 và GND

Lưu ý: Luôn tắt nguồn và chờ tụ xả hết điện trước khi đấu nối!

2. Cài đặt thông số cơ bản

Với dòng HC100 cần cài ít nhất các thông số sau:

Mã Tham Số

Ý Nghĩa

Giá trị mẫu (tùy theo động cơ)

P0.01

Chế độ điều khiển

0 (Vector không cảm biến) / 2 (V/F)

P0.02

Lệnh chạy

0 (Bàn phím) / 1 (Lệnh ngoài)

P0.03

Nguồn tham chiếu tần số

1: Nút ▲/▼

3: AI2 (Chiết áp ngoài)

2: Chiết áp trên bàn phím

P0.10

Tần số tối đa

50.00 hoặc 60.00 Hz

P0.12

Tần số giới hạn trên

50.00 hoặc 60.00 Hz

P0.17

Thời gian tăng tốc

0.0 ~ 6500.0s

P0.18

Thời gian giảm tốc

0.0 ~ 6500.0s

P1.01

Công suất động cơ (kW)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.02

Điện áp động cơ (V)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.03

Dòng định mức động cơ (A)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.04

Tần số động cơ (Hz)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.05

Tốc độ động cơ (Rpm)

Lấy trên nameplate động cơ

P1.37

Dò động cơ

1: Dò động cơ kiểu tĩnh ( Động cơ không quay trong quá trình dò)

2: Dò động cơ kiểu động ( Đông cơ quay trong quá trình dò)

 

Lưu ý: Khi sử dụng chế độ vector không cảm biến, thiết bị cần dò động cơ trước khi hoạt động!

  • Cách dò động cơ
    • Nhập đúng các thông số động cơ từ P1.01 ~ P1.05 theo đúng namplate động cơ.
    • Đặt lệnh chạy bằng bàn phím ( P0.02 = 0).
    • Vào nhóm P1.37 để chọn chế độ dò động cơ.
      • 1: Dò động cơ kiểu tĩnh ( Động cơ không quay)
      • 2: Dò động cơ kiểu động (Đông cơ quay)
    • Khi màn hình hiển thị TUNE nhấn nút RUN để thiết bị tiến hành dò động cơ. Khi dò xong màn hình sẽ hiển thị trạng thái ban đầu hoạt động.

 

3. Cách chạy thử và kiểm tra hoạt động

a. Chạy bằng bàn phím

  • Nhấn RUN để chạy, STOP để dừng
  • Dùng phím ▲/▼ để thay đổi tần số (tốc độ)

b. Chạy bằng công tắc ngoài

  • Đấu công tắc ON/OFF vào chân DI1-COM
  • Điều chỉnh tốc độ bằng biến trở ngoài (AI2)

4. Lưu ý khi cài đặt

  • Không thay đổi thông số khi biến tần đang hoạt động
  • Luôn kiểm tra thông số động cơ chính xác trước khi cài đặt
  • Cần reset về mặc định (PP.01 = 1) nếu cài đặt sai chức năng
  • Khi biến tần báo lỗi cần kiểm tra mã lỗi tương ứng hoặc liên hệ với kỹ thuật viên
  • Ghi lại thông số đã cài để tiện bảo trì về sau

Tải bản hướng dẫn cài đặt đầy đủ HC100  

3. Biến Tần JAC200

1.Sơ đồ đấu nối cơ bản

a. Đầu vào nguồn điện

  • R, S, T: Nguồn điện vào 3 pha
  • R, T: Nguồn điện vào 1 pha

b. Đầu ra động cơ

  • U, V, W: Kết nối với động cơ 3 pha

c. Tín hiệu điều khiển

  • Tín hiệu ON/OFF: Sử dụng chân DI1, COM
  • Điều chỉnh tốc độ: Sử dụng chiết áp 10kΩ đấu vào chân AI1 và GND

Lưu ý: Luôn tắt nguồn và chờ tụ xả hết điện trước khi đấu nối!

2. Cài đặt thông số cơ bản

Với dòng JAC200 cần cài ít nhất các thông số sau:

Mã Tham Số

Ý Nghĩa

Giá trị mẫu (tùy theo động cơ)

P0.02

Lệnh chạy

0 (Bàn phím) / 1 (Lệnh ngoài)

F0.03

Nguồn tham chiếu tần số

1: Nút ▲/▼

2: AI1 (Chiết áp ngoài)

4: Chiết áp trên bàn phím

F0.10

Tần số tối đa

50.00 hoặc 60.00 Hz

F0.12

Tần số giới hạn trên

50.00 hoặc 60.00 Hz

F0.17

Thời gian tăng tốc

0.0 ~ 6500.0s

F0.18

Thời gian giảm tốc

0.0 ~ 6500.0s

F1.01

Công suất động cơ (kW)

Lấy trên nameplate động cơ

F1.02

Điện áp động cơ (V)

Lấy trên nameplate động cơ

F1.03

Dòng định mức động cơ (A)

Lấy trên nameplate động cơ

F1.04

Tần số động cơ (Hz)

Lấy trên nameplate động cơ

F1.05

Tốc độ động cơ (Rpm)

Lấy trên nameplate động cơ

F1.37

Dò động cơ

1: Dò động cơ kiểu tĩnh ( Động cơ không quay trong quá trình dò)

2: Dò động cơ kiểu động ( Đông cơ quay trong quá trình dò)

 

Lưu ý: Khi sử dụng chế độ vector không cảm biến, thiết bị cần dò động cơ trước khi hoạt động!

  • Cách dò động cơ
    • Nhập đúng các thông số động cơ từ F1.01 ~ F1.05 theo đúng namplate động cơ.
    • Đặt lệnh chạy bằng bàn phím ( F0.02 = 0).
    • Vào nhóm F1.37 để chọn chế độ dò động cơ.
      • 1: Dò động cơ kiểu tĩnh ( Động cơ không quay)
      • 2: Dò động cơ kiểu động (Đông cơ quay)
    • Khi màn hình hiển thị TUNE nhấn nút RUN để thiết bị tiến hành dò động cơ. Khi dò xong màn hình sẽ hiển thị trạng thái ban đầu hoạt động.

 

3. Cách chạy thử và kiểm tra hoạt động

a.Chạy bằng bàn phím

  • Nhấn RUN để chạy, STOP để dừng
  • Dùng phím ▲/▼ để thay đổi tần số (tốc độ)

b. Chạy bằng công tắc ngoài

  • Đấu công tắc ON/OFF vào chân DI1-COM
  • Điều chỉnh tốc độ bằng biến trở ngoài (AI1)

4. Lưu ý khi cài đặt

  • Không thay đổi thông số khi biến tần đang hoạt động
  • Luôn kiểm tra thông số động cơ chính xác trước khi cài đặt
  • Cần reset về mặc định (FP.01 = 1) nếu cài đặt sai chức năng
  • Khi biến tần báo lỗi cần kiểm tra mã lỗi tương ứng hoặc liên hệ với kỹ thuật viên
  • Ghi lại thông số đã cài để tiện bảo trì về sau

Tải bản hướng dẫn cài đặt đầy đủ JAC200  

  • Hướng xử lý đơn giản tại hiện trường

III. Bảo trì và bảo dưỡng

1. Chu kỳ bảo dưỡng định kỳ

Để đảm bảo biến tần Jarol hoạt động ổn định, an toàn và kéo dài tuổi thọ, người sử dụng nên thực hiện bảo trì định kỳ theo chu kỳ sau:

Hạng mục Tần suất khuyến nghị
Kiểm tra bụi bẩn, làm sạch Mỗi 3–6 tháng
Kiểm tra nhiệt độ vận hành Hằng tháng
Kiểm tra đầu nối điện, siết chặt Mỗi 6 tháng
Kiểm tra quạt làm mát Mỗi 6–12 tháng
Đo kiểm tụ điện (nếu có thiết bị) Mỗi 1–2 năm
Thay linh kiện hao mòn (nếu cần) Sau 2–3 năm hoặc theo cảnh báo

⚠️ Lưu ý: Nếu biến tần hoạt động trong môi trường nhiều bụi, nhiệt độ cao hoặc độ ẩm lớn, nên rút ngắn chu kỳ kiểm tra.

  • 2. Mẹo tăng tuổi thọ biến tần Jarol

Để biến tần vận hành bền bỉ và ít hỏng hóc, bạn nên áp dụng các mẹo sau:

Lắp đặt trong tủ điện thoáng mát, có quạt hoặc điều hòa nếu môi trường nóng

Tránh bụi, ẩm, hóa chất ăn mòn – nếu cần, dùng tủ kín đạt IP54 trở lên

Không vận hành quá công suất định mức – chọn biến tần có công suất dự phòng 10–20%

Không bật/tắt biến tần liên tục trong thời gian ngắn

Tắt nguồn hoàn toàn nếu không sử dụng lâu dài, tránh rò rỉ điện

Sao lưu các thông số cài đặt quan trọng, phòng trường hợp cần thay thế

 

IV. Kết luận

  • Biến tần Jarol là lựa chọn tối ưu cho khách hàng đang tìm kiếm giải pháp điều khiển động cơ hiệu quả, bền bỉ và tiết kiệm chi phí. Những lợi ích nổi bật khi sử dụng Jarol bao gồm:

    • Giá thành hợp lý – phù hợp với đa số doanh nghiệp và hộ sản xuất nhỏ

    • Hiệu suất ổn định, điều khiển linh hoạt nhiều loại tải

    • Dễ cài đặt, dễ sử dụng – giao diện thân thiện, tài liệu rõ ràng

    • Đa dạng dải công suất và chức năng, phù hợp nhiều ngành nghề

    • Hỗ trợ kỹ thuật nhanh chóng

V. Liên hệ nhận tư vấn hoặc báo giá

Nếu bạn cần thêm thông tin, tư vấn kỹ thuật hoặc báo giá sản phẩm, hãy liên hệ ngay:

📞 Hotline: [0384372315]

✉️ Email: [chinhtm@elcojsc.com]

🌐 Website: [elcojsc.com / thietbidienelco.com]

🏢 CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT ELCO – Nhà phân phối biến tần Jarol chính hãng tại Việt Nam

Đối tác - Khách hàng